Dùng xác định hàm lượng lưu huỳnh từ nồng độ thấp ppb đến nồng độ cao % |
Khoảng đo của máy : 0,02µg/ml đến 10000µg/ml có thể nâng cấp đo lưu huỳnh cực thấp đến 5ppb khi trang bị thêm phụ tùng TRU-210. |
Lượng mẫu lỏng cho phép sử dụng: max. 200µL |
Độ chính xác đo mẫu thực tế: |
Diesel 9,95ppm S có độ lệch chuẩn 0,43 %RSD (0,043ppm) |
Xăng 3,79ppm S có độ lệch chuẩn 0,38 %RSD (0, 014ppm) |
Propane 2,77ppm S có độ lệch chuẩn 0,76 %RSD |
Butane 0,18ppm S có độ lệch chuẩn 2,97 %RSD |
Khí hóa lỏng LPG 6,8ppm có độ lệch chuẩn 1,6% RSD |
Khảo sát độ ổn định trong 30 lần đo, tiêm 10µL mẫu 10µg/ml, (10ppm) có độ lệch chuẩn chỉ 0,78 %RSD. |
Thời gian đo: 3 phút đồng thời cho cả lưu huỳnh và nitơ |
Lò nung: loại đứng tối ưu cho mẫu lỏng và khí LPG |
Nhiệt độ nung đốt mẫu: đến 1100°C |
Độ ổn đinh nhiệt lò rất tốt. Thực tế sử dụng tại Việt Nam độ lệch giữa nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ thực tế chỉ 1°C |
Buồng nung loại đứng cài đặt cùng lúc ở 2 vùng nhiệt độ khác nhau nhằm tối ưu quá trình nung đốt mẫu ở 800 đến 1000oC |
Chỉ cần 1000°C đã nung đốt tối ưu cho tất cả loại mẫu. |
Công suất lò nung chỉ 1000 VA tiết kiệm điện. |
Tuổi thọ lò cao, hơn 10 năm và được bảo hành lò 6 năm. |
Điều khiển bằng máy vi tính thông qua phần mềm đã được cung cấp kèm theo. |
Điều khiển tự động tất cả các thông số nhiệt độ, lưu lượng các dòng khí. |
Lò nung được thiết kế đứng với cửa mở phía trước dễ dàng tiếp cận ống nung đốt mẫu để làm vệ sinh và thay mới bông thạch anh. |
Thời gian mở cửa lò nung < 3 giây giúp tiết kiệm thời gian kiểm tra, bảo trì, thay thế ống nung đốt mẫu pyrolysis. |
Ống đốt mẫu chỉ một loại dùng cho cả mẫu lỏng và khí LPG khi sử dụng cho cả 2 loại mẫu thì không cần tháo hay lắp thêm nữa. |
Ống nung đốt mẫu chỉ có 2 khớp nối nhanh cho ống dẫn khí vào và ống dẫn khí sau khi đốt. |
Thời gian lắp hoặc thay ống đốt nung đốt mẫu < 5 giây. |
Hệ thống điều khiển MFC cho các dòng khí mang và khí đốt. |
Khí oxy và argon dùng chạy máy không đòi hỏi quá tinh khiết. |
Oxy chỉ cần 99,7%, Argon chỉ cần 99,98% dễ dàng mua nạp lại khí giá thành rất rẻ tại Việt Nam. |
|
Đầu dò lưu huỳnh SD-210 detector: |
Dùng phân tích hàm lượng từ 20 ppb đến 10000ppm. |
Độ nhạy và độ ổn định cao. |
Mẫu xăng, diesel chỉ dùng có 40µL đã đo được cho mẫu dưới 10ppm đạt %RSD <0,5. |
Mẫu 10µg/ml (ppm) chỉ cần tiêm 10µL đạt độ lệch chuẩn 0,78% RSD |
Phổ đồ cân đối, không hiện tượng chia mũi ở đỉnh và mũi nhỏ ở chân phổ đồ. Điều này đảm bảo độ lặp lại cao dù phân tích hàm lượng thấp. |
Buồng đầu dò được điều khiển kiểm soát ổn định nhiệt. |
Nguồn điện sử dụng cho máy NSX-2100V: 100-240V, 50/60Hz |
Cung cấp kèm theo: |
Detector xác định lưu huỳnh SD-210 |
Phần mềm kết nối máy vi tính |
Ống nung đốt mẫu bằng thạch anh |
Bộ khử nước trong khí dầu vào |
Các đường ống dẫn và dầu kết nối |
Sách hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh |
Máy vi tính HP và máy in HP laser ( cung cấp tại Việt Nam) |
Bình khí O2 Messer (Đức) 40Lvà van điều áp Messer (cung cấp tại Việt Nam) |
Bình khí Ar Messer (Đức) 40L và van điều áp Messer (cung cấp tại Việt Nam) |
|
Phụ tùng đo lưu huỳnh trong xăng dầu diesel theo ASTM D5453: |
Thiết bị lấy mẫu tự động |
Model: ASC-250L |
Hãng sản xuất: Mitsubishi - Nhật Bản |
Xuất xứ: Nhật Bản |
Số mẫu: 50 mẫu |
Loại mẫu dùng: mẫu lỏng loại dung môi, môi trường nước |
Thể tích tiêm tối đa 200µL |
Tốc độ tiêm mẫu: 0,4 đến 50 µL/s |
Các loại ống tiêm mẫu sử dụng được: 25, 50, 100 và 250 µL |
Nguồn điện sử dụng: 100 - 240V, 50/60Hz. |
Cung cấp kèm theo ống tiêm 50 µL và 100 lọ chứa mẫu 2ml |
|
Bộ chất chuẩn S, 2ml/ lọ trong nền Toluen |
Bộ chất chuẩn blank,5.0; 25; 50; 100; 200ng/uL |
Bộ chất chuẩn blank, 50, 100; 300, 500, 600ng/uL |
|
Phụ tùng dùng cho tiêu chuẩn ASTM D6667 đo LPG: |
Thiết bị nạp mẫu LPG chức năng nạp mẫu và dựng đường chuẩn đa điểm tự động |
|
Model: GI-260 |
Hãng sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ. Nhật |
Thiết kế cho phép dùng 2 loại mẫu chuẩn là mẫu LPG |
hoặc mẫu chuẩn lưu huỳnh/ nitơ trong dung môi lỏng. |
lưu huỳnh trong LPG hoặc lưu huỳnh trong dung môi |
Tiết kiệm chi phí mua mẫu chuẩn LPG giá thành rất cao. |
Cho kết quả chính xác cao. |
Kết quả đo thực tế khoảng 3ppm S trong LPG, đạt 0,22% đến 0,55% RSD |
khi tiêm mẫu tự động 1 đến 9 lần. |
Dựng chuẩn tự động với nồng độ khoảng 3ppm đạt độ tuyến tính R2 = 0,9999 |
Bộ gia nhiệt làm bay hơi LPG: max. 105°C |
Khí mang Argon chỉ cần nồng độ 99,98% tiết kiệm chi phí |
Nguồn điện sử dụng: 100/ 115/230/240V, 50/60Hz. |
Khi trang bị cho máy NSX-2100 đang dùng đo mẫu lỏng khi muốn đo mẫu LPG hoặc mẫu lỏng thì không cần tháo hay lắp ráp thêm gì nữa. |
Chất chuẩn dùng hiệu chuẩn máy, đo lưu huỳnh trong LPG lọ 2ml, bộ 5 lọ, nồng độ blank, 1, 2,5, 5, 10ppm trong n-Hexane |
Chất chuẩn dùng hiệu chuẩn máy, đo lưu huỳnh trong LPG lọ 2ml, bộ 5 lọ, nồng độ blank, 10, 25, 50, 100ppm trong n-Hexane |
|
Hoặc: |
Chất chuẩn lưu huỳnh trong LPG ( butane),10ppm, 15 lb |
Phụ tùng dùng cho tiêu chuẩn ASTM D6667 đo LPG: |
Thiết bị nạp mẫu LPG |
Model: GI-250 |
Hãng sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ. Nhật |
Thiết kế cho phép dùng 2 loại mẫu chuẩn là mẫu LPG hoặc mẫu chuẩn lưu huỳnh/ nitơ trong dung môi lỏng, lưu huỳnh trong LPG hoặc lưu huỳnh trong dung môi |
|
|
Tiết kiệm chi phí mua mẫu chuẩn LPG giá thành rất cao. |
Cho kết quả chính xác cao. |
Kết quả đo thực tế 6,8ppm S trong LPG, 1,67% RSD |
Khí mang Argon chỉ cần nồng độ 99,98% tiết kiệm chi phí |
Bộ gia nhiệt làm bay hơi LPG: max. 105°C |
Nguồn điện sử dụng: 100/ 115/230/240V, 50/60Hz. |
Khi trang bị cho máy NSX-2100 đang dùng đo mẫu lỏng khi muốn đo mẫu LPG hoặc mẫu lỏng thì không cần tháo hay lắp ráp thêm gì nữa. |
Chất chuẩn dùng hiệu chuẩn máy, đo lưu huỳnh trong LPG lọ 2ml, bộ 5 lọ, nồng độ blank, 1, 2,5, 5, 10ppm trong n-Hexane |
Chất chuẩn dùng hiệu chuẩn máy, đo lưu huỳnh trong LPG lọ 2ml, bộ 5 lọ, nồng độ blank, 10, 25, 50, 100ppm trong n-Hexane |
|
Hoặc |
Chất chuẩn lưu huỳnh trong LPG ( butane),10ppm, 15 lb |